Mai Hoa Dịch số là một hình thức bói toán được xây dựng trên cơ sở triết lý Kinh Dịch với các thuyết Can Chi, âm dương, ngũ hành, bát quái kết hợp thuyết vận khí, bát quái kết hợp ngũ hành… bằng cách lập quẻ chính, hào động và quẻ biền; căn cứ vào sự vật, hiện tượng quan sát hay nghe được, đo đếm được hoặc giờ, ngày, tháng, năm xảy ra (theo âm lịch).


Các nguyên tắc, nguyên lý


Lập quẻ đơn: Quẻ trừ 8

Khi tính lập quái bất kể số nhiều hay ít, chỉ lấy số 8 trừ bớt đi. Nếu trừ 1 lần 8 mà còn lớn, thì trừ nhiêu lần 8 tiếp theo cho tới khi nào số chỉ tồn (số còn lại) từ 8 trở xuống mà xem quẻ.

Trị số của quẻ theo Tiên thiên bát quái: Càn = 1; Đoài = 2; Ly = 3; Chấn = 4; Tốn = 5; Khảm = 6; Cấn = 7; Khôn = 8.

Tính hào động: Hào trừ 6


Xác định hào động thì lấy tổng số của Thượng quái và Hạ quái và cộng thêm số giờ mà trừ cho 6, trừ 1 hoặc nhiều lần 6, khi nào số còn lại từ 6 đến 1 mới được. Rồi xem Hào động ấy là hào dương thì đổi ra âm, nếu Hào động là âm thì đổi ra dương.

Phương vị tám quẻ

Phương vị tám quẻ tiên thiên của Phục Hy


Tám quẻ đọc theo thứ tự: Càn 1, chính Nam - Đoài 2, nam - Ly 3, Chính Đông - Chấn 4, Đông Bắc: thuộc dương, chuyển vận nghịch chiều kim đồng hồ.

Tốn 5, Tây Nam - Khảm 6, chính Tây - Cấn 7, Tây Bắc - Khôn 8, chính Bắc: thuộc âm, chuyển vận thuận chiều kim đồng hồ.

Thứ tự của các quẻ dựa vào quan hệ kết hợp hào dương thuộc lưỡng nghi kết hợp Tứ tượng (thái dương, thiếu âm, thiếu dương, thái âm) sinh ra Càn, Đoài, Ly, Chấn; và âm thuộc lưỡng nghi kết hợp Tứ tượng sinh ra Tốn, Khảm Cấn, Khôn.

Phương vị tám quẻ Hậu thiên của Văn Vương kết hợp Lạc thư


Tám quẻ đọc theo thứ tự: Càn, số 6 - Khảm, số 1 - Cấn, số 8 - Chấn, số 3 - Tốn, số 4 – Ly, số 5 – Khôn, số 2 – Đoài, số 7

Thứ tự của các quẻ dựa vào quan hệ Tương Sinh của ngũ hành. Phương của địa bàn làm cơ sở cho hướng:

* Càn ứng với Thiên hành Kim, hướng Tây Bắc
* Khảm ứng với Thủy, hướng chính Bắc
* Cấn ứng với Sơn hành Thổ, hướng Đông Bắc
* Chấn ứng với Lôi hành Mộc, hướng chính Đông
* Tốn ứng với Phong hành Mộc, hướng Đông Nam
* Ly ứng với Hỏa, hướng chính Nam
* Khôn ứng với Địa hành Thổ, hướng Tây Nam
* Đoài ứng với Trạch hành Kim, hướng chính Tây

Âm dương ngũ hành quan hệ tương khắc qua tâm:

* Càn Dương Kim ở Tây Bắc khắc Tốn Âm Mộc ở Đông Nam
* Khảm Dương Thủy ở chính Bắc khắc Âm Hỏa ở chính Nam
* Cấn Dương Thổ ở Đông Bắc, Khôn Âm Thổ ở Tây Nam, Âm Dương tương khắc
* Đoài Âm Kim ở chính Tây khắc Chấn Dương Mộc ở chính Đông.